Thiết kế và chế tạo SMS_Prinz_Adalbert_(1901)

Sơ đồ lớp Prinz Adalbert; vùng xám biểu thị khu vực của con tàu được vỏ giáp bảo vệ

Prinz Adalbert được đặt hàng dưới cái tên tạm thời "B" và được chế tạo tại Xưởng tàu Đế chếKiel dưới số hiệu chế tạo 27.[1][Ghi chú 1] Nó được đặt lườn vào năm 1900 và được hạ thủy vào ngày 22 tháng 6 năm 1901; công việc trang bị hoàn thiện bị kéo dài, nhưng cuối cùng nó cũng hoàn tất vào ngày 12 tháng 1 năm 1904 và được đưa ra hoạt động với Hải quân Đức cùng ngày hôm đó.[2][Ghi chú 2] Nó đã làm tiêu tốn Chính phủ Đế quốc Đức 16.371.000 Mác.[1]

Prinz Adalbert có trọng lượng choán nước 9.087 t (8.943 tấn Anh; 10.017 tấn thiếu) khi chế tạo, và lên đến 9.875 t (9.719 tấn Anh; 10.885 tấn thiếu) khi đầy tải. Nó có chiều dài 126,5 m (415 ft), mạn thuyền rộng 19,6 m (64 ft) và mớn nước sâu 7,43 m (24,4 ft) ở phía trước. Nó được dẫn động bởi ba động cơ hơi nước ba buồng bành trướng đặt dọc, tạo ra một công suất chung 17.272 mã lực chỉ (12.880 kW)[Chuyển đổi: Tùy chọn không hợp lệ], cho phép đạt được tốc độ tối đa 20,4 kn (37,8 km/h; 23,5 mph) khi chạy thử máy. Nó mang theo cho đến 1.630 t (1.600 tấn Anh; 1.800 tấn thiếu) than, cho phép có tầm hoạt động tối đa 5.080 hải lý (9.410 km; 5.850 dặm)[Chuyển đổi: Tùy chọn không hợp lệ] khi đi ở tốc độ đường trường 12 kn (22 km/h; 14 mph).[1]

Nó được trang bị bốn khẩu pháo 21 cm (8,3 in) SK L/40 bố trí trên hai tháp pháo nòng đôi ở hai đầu của cấu trúc thượng tầng. Dàn pháo hạng hai bao gồm mười khẩu 15 cm (5,9 in), mười hai khẩu 8,8 cm (3,5 in) và bốn ống phóng ngư lôi 45 cm (18 in) ngầm, gồm một trước mũi, một sau đuôi và một mỗi bên mạn.[1]